Thứ Ba, 29 tháng 5, 2012

Cách chia động từ

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...
thì V2Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE

Thì V2Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving: Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ......
Ví dụ:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.
7) Các trường hợp TO + Ving


Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :


Be/get used to


Look forward to


Object to


Accustomed to

Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2012

Real present conditional sentence

Real present conditional sentence

Structural : If  clause + main clause
                 If clause : ( Simple present ) : If + S + V (s/es)
                     Main clause : ( Future present) : S + will (not) + V (infinitive)
         If + S + V (s/es) + S + will (not) + V (infinitive)
Example: If he is ill , his parents will look after him
Stuctural : If + S + not +V , S + will + V <=> Unless + S + V , S + will + V
Translate : Nếu cậu ấy bị ốm thì bố mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy
EX  other : If he runs away , he will been shot by his commander
                 If i wake up late , i will late for work
                If i am late for work , i will not earn enough money
                 If i don't earn enough money , My wife will not happy
                 Chinh will married soon unless he go to abroad
                 If he go to abroad , his girlfriend will be painful
                 If she is painful , she will kill herself
                 If she kills herself , Chinh will be very regretful
                 If he is regretful , he will kill himself follow her

Saturday 26-5-2012

Saturday 26-5-2012
Today, I had a bad day. I woke up at half past six . Then went to the bathroom washing myself .
I used the bathroom too long time therefore My wife was angry to me . At twenty to seven o'clock we had breakfast and ate very hurry .

We arrived the bus station in the rear gate of National University late just a minute . I drove to run after the bus and caught up it on crossroad of Hoang Quoc Viet street when it stopped traffic lamp. My wife went to on the bus then I came back to go for work .

Morning of saturday very busy . The start of the work-day is a hard case . I forgot inspection careful around a car of customer. Therefore I didn't see the dent . When the customer saw the dent in the fender , he almost was on the rampage . I had really hard to get him calmed down.

Now i am having a case . the customer bring their car to garage to check their car appear engine lamp But the mechanic-diagnosis of Nissan Ha Dong has taken out in to check other customer's car He seems not pleasure . If he hadn't been to wait to be repair, he would have been pleasure

I am going home after work , I haven't visited my mother a long time , Could be she remember us very much . I have finished the first week in the new company . It is the week not bad but not good.
I have been under pressure very much . But the problem this is not impossible get over .

check (v) - inspection (n) - kiểm tra  
Could be = Perhaps = maybe

Thứ Sáu, 25 tháng 5, 2012

Unreal present conditional sentence

Unreal present conditional sentence
structural : If clause , Main clause
                  If clause : If + S + V-ed (simple past)
                  Main clause : S + would/could/should (not) + V (infinitive)
        If + S + V-ed , S + would/could/should (not) + V (infinitive)
EX : If i were you , i wouldn't aks him for advice
If clause have a verb in past simple
Noticed The verb " to be " is verb-form " were " use all subject 
Translate : Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không xin anh ta lời khuyên

EX : If he didn't killed person , he wouldn't go to prison (jail)
         Chinh wouldn't go bankrupt if he sold his land in  urban
         If I didn't left Toyota , I wouldn't see the world to be really very large

Thứ Năm, 24 tháng 5, 2012

Unreal past conditional sentence

Unreal past conditional sentence
Câu điều kiện loại 3 , hay câu điều kiện không có thực trong quá khứ
Structural : If clause - Main Clause
                If S + Past Perfect , S + <Would/Could/Should/Might> + have + PP
EX: If she had studied better , she would have had chance to make her dream come true
Structural : Have chance/opportunity to do something : Có cơ hội thay đổi/làm một cái gì đó "chance is noun"
                 Make someone's dreams come true : Biến ước mơ của ai đó thành hiện thực
The sentence is means : Nếu cô ấy học giỏi hơn , cô ấy đã có cơ hội biến ước mơ của mình thành hiện thực

If Van Quyen hadn't kicked the penalty , VietNam's team wouldn't have lost the final match
If Zidan hadn't kicked the soccer player of team other , he wouldn't have punished a red card
If he hadn't quitted school early , he wouldn't have a hard life
He would have been a hero if he had killed enemy many more
He would have got a medal if he hadn't given up the gun in a coward way
He would have died if he hadn't killed the soldier of enemy

Structural : in a something way : một cách gì đó or In a something manner

Chinh would have been married a long ago if he hadn't gone to learn university
If i had given up to play game computer early , i would have had skill English better than more
If my boss had payed me many more money , i would have worked very hard than more
We use stuctural " There + to be + noun to just something that exists or occurs (để chỉ cái gì đó tồn tại hoặc xảy ra)
Example : There were some children swimming in the river

Phân từ 1 có dạng -ing mang nghĩa chủ động dùng để nói rằng ai đó đang làm điều gì hoặc một điều gì đó đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể .

EX: The girl talking to Chinh is my friend = The girl who is talking to Chinh is my friend

phân tích câu There / were /some children swimming in the river
                       CN/  ĐT  /   Bổ ngữ
Cấu trúc There to be Noun trong trường hợp này được chia ở quá khứ và được dịch là :
Lúc đó có ( cái gì đó tồn tại , hoặc có cái gì đó xảy ra )

Phần bổ ngữ là : children swimming in the river mang nghĩa chủ động chỉ những đứa trẻ đang bơi tại thời điểm đó

Some có nghĩa là một vài , dùng trong câu chủ động

Dịch cả câu là : Lúc đó có một vài đứa trẻ đang bơi trên sông

các ví dụ khác :

The boy runing in the field is my brother
The man sitting near the table is hacker
There is a girl not wearing any clothes riding a bike on the street
The man winning the television show wears a red T-shirt
The girl wearing very beautiful in the party is a spy
There is a worm living in the nest on the tree
Don't eat !@ Shit ! There's a worm swimming in the soup
Today I was wake up at half past six . I was still very sleepy and tired
Ill : adj đau ốm (britain)=sick : adj đau ốm (American)
At that time,  my wife was cooking breakfast. The breakfast has smelt very fragrant.
Fragrant = sweet-smelling = thơm
The smell of food makes me hungry ( I was the smell of food makes hungry)
I approached her to see what she was cooking (I come close to her to see what she was cooking) . She fried eggs.
 Then I went to the bathroom  and cleaned my teeth.

We had breakfast at twenty to seven hours.  My wife’s cooking skill is number-one.
We leaved us home to go to the office at seven o’clock . My wife didn’t forget to take out garbage
After that,  I carried my wife to the bus station. The bus of my wife’s company stop at the rear gate of National university
This morning today , It rains small . My wife advise me bring raincoat but i had forgotten it . I arrived my office at eight o’clock , and start to workday

Now, I have the break time and I am writing my blog
I will finish work at seventeen o’clock . I am going to restaurant with Cuong Phot when time is up . Cuong Phot is my friend of univesity . He was called me to make an appointment yesterday .

Khác nhau giữa Like và AS Cơ bản của sự khác nhau là :Like + cụm từ As + mệnh đề
I hate animals
like dogs : tôi ghét những con vật như chó
Do it
as I have told you : hãy làm như tôi đã bảo
Tuy nhiên có một số trường hợp as cũng đi với cụm từ mà không phải là mệnh đề .Khi ấy ta phải dịch theo nghĩa :
As : có nghĩa là thực sự là như vậyLike : giống như vậy chứ không phải thật sự là như vậy
He climbed
like a monkey : anh ta leo như khỉ => giống như khỉ thôi chứ thực sự anh ta đâu phải là khỉ !
He worked as a doctor in this hospital : anh ta làm bác sĩ trong bệnh viện này => làm bác sĩ thật chứ không phải giả bộ .
The little girl looked after her mother
like a nurse : cô bé chăm sóc mẹ nó như là một y tá => cung cách ,cách thức giống như y tá thôi chứ thực sự nó không phải là y tá .
Một số thành ngữ khác cần học thuộc :
Look like : trông giống như Sound like : nghe có vẽ như As usual : như lệ thườngWork as + nghề : làm nghề ..Be used as ... :được sử dụng làm....Such as : như là

Thứ Tư, 23 tháng 5, 2012

lesson 2

Today is Thusday, Twenty four, May, Two thousand and twelve.
We start to learn analysis a sentence which writes by English. 
Their parent always advise them to turn early. 
Grammar forms
Structural : advise somebody (not) to do something - khuyên bảo ai nên (không nên ) làm gì đó
                (to be) advising somebody (not) to do something - Đang khuyên bảo ai nên ( không nên ) làm gì đó

Example : My mother advise me to work hard every time
                My Boss advise me no to think so much money
                My wife advise me to go home when my working time is up < Working time is up! Let go home >
                Chinh advise litter brother of him to continue going to unversity
                I advise my customers to maintenance their car that is my occupation
(work : làm việc / job : công việc / career : sự nghiệp / occupation : nghề nghiệp )
                My wife's mother advise my wife's brother not to married too late
Discrimination confused words
advise (v) - advice (n)
                Everyone advise me to stop smoking
                It rains this morning , my wife has advised me to bring raincoat, but i have forgotten it

Thứ Năm, 17 tháng 5, 2012

Start

Today is better day .  I have beggined to write my blog . I hope that I will use English very good and have good life .